Chuyển đến nội dung chính

KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH PHÂN BIỆT TỘI NGỘ SÁT VÀ TỘI GIẾT NGƯỜI

Trong hệ thống pháp luật hình sự Việt Nam, tội ngộ sát và tội giết người thường gây nhầm lẫn do đều dẫn đến hậu quả là cái chết của con người. Tuy nhiên, bản chất pháp lý của hai tội danh này hoàn toàn khác nhau, đặc biệt là ở yếu tố lỗi và ý định chủ quan của người phạm tội. Việc phân biệt rõ ràng sẽ quyết định đến mức hình phạt cũng như các trách nhiệm pháp lý khác. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về tội ngộ sát, so sánh với tội giết người và đưa ra các quy định liên quan.

 

Khung hình phạt cao nhất đối với tội ngộ sát
Khung hình phạt cao nhất đối với tội ngộ sát

Định nghĩa và cấu thành tội ngộ sát

Ngộ sát được hiểu là hành vi vô ý làm chết người. Căn cứ theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), tội ngộ sát xảy ra khi người thực hiện hành vi không có ý định tước đoạt tính mạng của người khác.

Tội danh này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hai điều luật chính:

  • Điều 128 BLHS: Tội vô ý làm chết người.
  • Điều 129 BLHS: Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính.

Bài viết này tập trung phân tích cấu thành tội ngộ sát theo Điều 128 BLHS với các yếu tố sau:

  • Chủ thể: Người từ đủ 16 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự. Người không đủ năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra, người phạm tội còn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho gia đình nạn nhân.
  • Khách thể: Tội phạm xâm phạm đến quyền sống, quyền được pháp luật bảo vệ của con người.
  • Mặt chủ quan: Thể hiện ở lỗi vô ý, bao gồm vô ý do quá tự tin và vô ý do cẩu thả, được quy định chi tiết tại Điều 11 BLHS.
  • Mặt khách quan: Hành vi vô ý làm chết người có thể là hành động hoặc không hành động. Hậu quả chết người là dấu hiệu bắt buộc. Nếu hậu quả này chưa xảy ra thì không cấu thành tội ngộ sát.

Phân biệt tội giết người và tội ngộ sát

Sự khác biệt cốt lõi giữa hai tội danh này nằm ở ý chí chủ quan và lỗi của người thực hiện hành vi.

Tiêu chí

Tội giết người (Điều 123 BLHS)

Tội ngộ sát (Điều 128 BLHS)

Ý định

Có ý định trực tiếp tước đoạt tính mạng người khác.

Không có ý định giết người.

Lỗi

Cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp.

Vô ý do quá tự tin hoặc vô ý do cẩu thả.

Hình phạt

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 đến 10 năm.

Độ tuổi chịu TNHS

Từ 14 tuổi (đối với tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng).

Từ 16 tuổi trở lên.

Các yếu tố quyết định mức hình phạt tội ngộ sát

Khi xét xử tội ngộ sát, Tòa án sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố để quyết định mức hình phạt, đảm bảo tính công bằng và khách quan. Điều 50 BLHS quy định các yếu tố này bao gồm tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi, nhân thân người phạm tội, cùng các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.

  • Tình tiết giảm nhẹ (Điều 51 BLHS): Bao gồm tự thú, thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải, tích cực bồi thường thiệt hại và khắc phục hậu quả. Những tình tiết này thể hiện thái độ tích cực của bị cáo và có thể giúp Tòa án giảm nhẹ hình phạt.
  • Tình tiết tăng nặng (Điều 52 BLHS): Bao gồm hành vi có tính chất côn đồ, phạm tội có tổ chức, tái phạm nguy hiểm, hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội.
  • Nhân thân người phạm tội (Điều 50 BLHS): Lý lịch, tiền án, tiền sự, thái độ chấp hành pháp luật và hoàn cảnh gia đình cũng được xem xét kỹ lưỡng.

 

Các yếu tố cần xem xét khi đưa ra khung hình phạt
Các yếu tố cần xem xét khi đưa ra khung hình phạt

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Theo Điều 30 Bộ luật Tố tụng hình sự, vấn đề dân sự như bồi thường thiệt hại sẽ được giải quyết đồng thời với vụ án hình sự. Điều 591 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ người ngộ sát phải bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế gây ra, bao gồm chi phí mai táng, tiền cấp dưỡng cho người phụ thuộc và một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần. Việc bồi thường này cũng được coi là tình tiết giảm nhẹ trong quá trình xét xử.

Dịch vụ luật sư bào chữa của Chuyên tư vấn luật

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ bào chữa chuyên nghiệp cho các vụ án ngộ sát nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ.

  • Tư vấn và tham gia tố tụng: Chúng tôi tư vấn pháp luật, quyền và nghĩa vụ của thân chủ, đồng thời tham gia cùng thân chủ từ giai đoạn điều tra đến xét xử, đảm bảo quy trình diễn ra đúng pháp luật.
  • Nghiên cứu hồ sơ và thu thập chứng cứ:
    • Chúng tôi sẽ tiếp cận, nghiên cứu kỹ lưỡng hồ sơ vụ án để xây dựng luận điểm bào chữa vững chắc.
    • Hỗ trợ thu thập các chứng cứ, tài liệu và tình tiết giảm nhẹ có lợi cho thân chủ.
    • Yêu cầu cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp điều tra cần thiết như trưng cầu giám định, đối chất.
  • Hỗ trợ sau xét xử:
    • Xây dựng luận cứ bào chữa thuyết phục tại phiên tòa.
    • Hỗ trợ thương lượng bồi thường thiệt hại với gia đình nạn nhân.
    • Giải thích bản án, quyền kháng cáo và các thủ tục pháp lý liên quan.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ bào chữa
Dịch vụ luật sư hỗ trợ bào chữa

Tóm lại, tội ngộ sát là hành vi vô ý làm chết người, khác biệt cơ bản với tội giết người ở yếu tố lỗi và ý định. Việc xác định mức hình phạt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng và nhân thân của người phạm tội. Chuyên tư vấn luật luôn sẵn sàng hỗ trợ pháp lý chuyên sâu để bảo vệ quyền lợi của Quý khách hàng. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong các vụ án hình sự, hãy liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn từ đội ngũ luật sư hình sự giàu kinh nghiệm tại Chuyên tư vấn luật.

Nguồn: Tội ngộ sát là gì? Phân biệt giết người và ngộ sát? 

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...